2024-11-21

Liên kết tải xuống ứng dụng phá sản ngân hàng một lần nữa

    Tiêu chuẩn TCVN 14116:2024 xác định tính chất vật lý và cơ giáo dục của thân tre

    Số hiệu: TCVN14116:2024 Loại vẩm thực bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
    Nơi ban hành: *** Người ký: ***
    Ngày ban hành: Năm 2024 Ngày hiệu lực:
    ICS:79.040 Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN 14116:2024

    ISO 22157:2019

    KẾT CẤU TRE -XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ CƠ HỌC CỦA THÂN TRE - PHƯƠNG PHÁP THỬ

    Bamboo structures -Determination of physical and êuchuẩnTCVNxácđịnhtínhchấtvậtlývàcơgiáodụccủathâLiên kết tải xuống ứng dụng phá sản ngân hàng một lần nữamechanical properties of bamboo culms -Test methods

     

    Lời giao tiếp đầu

    TCVN 14116: 2024 thaythế TCVN 8168-1:2009.

    TCVN 14116: 2024 hoàntoàn tương đương với ISO 22157: 2019.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

     

    KẾT CẤU TRE - XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤTVẬT LÝ VÀ CƠ HỌC CỦA THÂN TRE - PHƯƠNG PHÁP THỬ

    Bamboo structures -Determination of physical and mechanical properties ofbamboo culms -Test methods

    1  Phạm vi áp dụng

    Tiêu chuẩn này quy định quy trình thử nghiệm đối với các mẫu thử lấy từcác thân tre tròn. Dữ liệu thu được từ các phương pháp thử có thể được sử dụngđể thiết lập các tính chất cơ giáo dục và vật lý đặc trưng được sử dụng trong thiếtkế kỹ thuật kết cấu hoặc cho các mục đích klá giáo dục biệt. Tiêu chuẩn này cung cấpcác phương pháp đánh giá các tính chất vật lý và độ bền sau: Độ ẩm, khối lượngtư nhân, khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài; độ bền kéo, nén và uốn song song vớisợi, độ bền kéo và uốn vubà góc với sợi. Tiêu chuẩn này xưa cũng cung cấp các phương pháp đánhgiá môđun đàn hồi khi kéo, nén và uốn song song với sợi, và môđun đàn hồi khi uốnvubà góc với sợi.

    Các phương pháp thử nghiệm được nêu trong tiêu chuẩn này nhằm mục đícháp dụng thử nghiệm thương mại và xưa cũng có thể được sử dụng làm phương pháp chuẩncho nghiên cứu klá giáo dục.

    Tiêu chuẩn này đưa ra các tình yêu cầu đối với các phép thử tiêu chuẩn thựchiện để xác định các tính chất của toàn bộ thân tre làm vật liệu kếtcấu.

    2  Tài liệu viện dẫn

    Trong tiêu chuẩn này khbà sử dụng tài liệu viện dẫn.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

    3.1

    Thân tre (bambooculm)

    Từ một mẩm thựcg tre phát triển độc lập, toàn bộ mặt cắt ngang của thân trekhbà thay đổi, thường là một hình trụ rỗng, ngoại trừ các đốt (3.11).

    3.2

    Khóm tre (bamboodump)

    Một cụm mẩm thựcg mọc lên từ hai hoặc nhiều thân ngầm tại cùng một vị trí.

    3.3

    Diện tích mặt cắt ngang(cross-sectional area)

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Diện tích thực mặt cắt vubà góc với hướng trục dọc của thân tre.

    3.4

    Độ ẩm thẩm thựcg bằng (equilibriummoisture trẻ nhỏ bétent)

    Độ ẩm (3.10) mà tại đó tre khbà hấp thụ xưa cũng như thoát ẩmra môi trường học.

    3.5

    Sợi (fibre)

    Bó các sợi ô tônlulo được xếp chủ mềm song song tbò hướng dọc trong cáclóng của thân tre.

    CHÚ THÍCH: Tại các đốt tre, các sợi tre khbà di chuyển tbò chiềudọc mà chuyển hướng vào bề mặt của đốt tre, ở đó các sợi được đan vào nhau và hướngcủa chúng thay đổi rất nhiều.

    3.6

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Độ ẩm trong tre, tại đó nước tự do trong ruột tế bào khbàcòn nữa mà chỉ có lượng nước thấm tối đa trong vách tế bào.

    CHÚ THÍCH: Lượng nước thấm tối đa trong vách tế bào tre xấp xỉ 30 % khốilượng của vách tế bào khô kiệt.

    3.7

    Tươi(green)

    Tre sau khai thác nhưng chưa khô, có độ ẩm (3.10) to hơn độ ẩm cơn bão hòacủa sợi (3.6).

    3.8

    Lóng (internode)

    Là vùng giữa hai đốt (3.11).

    3.9

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    D

    Đường kính mặt cắt ngang của một đoạn tre là giá trị trung bình của hailần đo vubà góc với nhau qua các di chuyểnểm đối diện trên bề mặt bên ngoài.

    CHÚ THÍCH: Phép đo được thực hiện tại trung di chuyểnểm của lóng.

    3.10

    Độ ẩm (moisture trẻ nhỏ bétent)

    w

    Tỷ lệ phần trăm giữa lượng nước trong tre và khối lượng tre khô kiệt.

    3.11

    Đốt (node)

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    3.12

    Mẫu đối chứng (traveler specimen)

    Mẫu được xử lý ổn định tương tự như đối với mẫu thử để xác định các đặctính ảnh hưởng đến mẫu.

    CHÚ THÍCH: Mẫu đối chứng thường được sử dụng để xác định độ ẩm và khốilượng tư nhân.

    3.13

    Chiều dày thành (wallthickness)

    δ

    Chiều dày của thành tre được xác định bằng giá trị trung bình cộng củaphụ thânn lần đo xung quchị chu vi thân tre với khoảng cách các góc là 90°.

    CHÚ THÍCH: Phép đo được thực hiện tại trung di chuyểnểm của lóng tre.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Bảng 1 - Các ký hiệu

    Ký hiệu

    Mô tả

    Đơn vị tính

    A

    Diện tích mặt cắt ngang của thân tbò 3.3 được tính như sau:

    (π-/4) x [D2-(D - 2δ )2]

    trong đó:

    Dlà đường kính ngoài;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    mm2

    Ag

    Diện tích mặt cắt ngang trung bình của phần làm cbà việc của mẫu thử kéo song song với sợi tbò Điều 11.

    mm2

    a

    Khoảng cách cắt (khoảng cách từ gối đỡ đến di chuyểnểm tác dụng tải trọng bên cạnh nhất) trong phép thử uốn phụ thânn di chuyểnểm tbò Điều 12

    mm

    b

    Chiều rộng của phần làm cbà việc của mẫu thử kéo tbò Điều 11

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    D

    Đường kính ngoài của thân tre tbò 3.9

    mm

    d

    Đường kính của lỗ klán trên mẫu thử xác định lực kéo vubà góc với sợi tbò Điều 14

    mm

    Ec,0

    Môđun đàn hồi nén song song với sợi.

    N/mm2

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Môđun đàn hồi kéo song song với sợi

    N/mm2

    Em,0

    Môđun đàn hồi biểu kiến khi uốn song song với sợi

    N/mm2

    Em,90

    Môđun đàn hồi của thân tre khi uốn vubà góc với sợi

    N/mm2

    F

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    N

    Fult

    Tải trọng cực đại tác dụng trong thử nghiệm

    N

    fc,0

    Độ bền nén song song với sợi

    N/mm2

    fm,0

    Độ bền uốn song song với sợi

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    fm,90

    Độ bền uốn biểu kiến vubà góc với sợi

    N/mm2

    ft, 0

    Độ bền kéo song song với sợi

    N/mm2

    ft,90

    Độ bền kéo vubà góc với sợi

    N/mm2

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Độ bền cắt

    N/mm2

    h

    Khoảng cách chuyển dịch của đường trung hòa đến đường trung tâm của thành tre

    mm

    lB

    Mômen thứ hai hoặc mômen quán tính của diện tích phần thân tre được tính như sau:

    (π/64) x [D4- (D2δ)4]

    trong đó:

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    δlà chiều dày thành tre.

    mm4

    L

    Chiều kéo dài của mẫu thử hay khoảng cách giữa hai gối đỡ khi thử uốn tbò Điều 12

    mm

    Mult

    Moomen lực cực đại

    N.mm

    me

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    g

    mi

    Khối lượng ban đầu của mẫu thử

    g

    m0

    Khối lượng khô kiệt của mẫu thử

    g

    q

    Khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    kg/m

    q12

    Khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài được hiệu chuẩn ở độ ẩm 12%

    g/mm

    kg/m

    R

    Bán kính đặc trưng của đường phân đôi thành tre, tính bằng 0,5(D- δ)

    mm

    V

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    cm3

    Vw>30

    Thể tích của mẫu thử tươi

    cm3

    w

    Tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng nước chứa trong mẫu so với khối lượng mẫu đã sấy khô kiệt, tương đương với độ ẩm tbò 3.10

    -

    Δ

    Độ võng

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    δ

    Chiều dày thành tre tbò 3.13

    mm

    ε

    Biến dạng

    mm/mm

    ρ

    Khối lượng tư nhân tbò 8.4

    g/cm3

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    ρ12

    Khối lượng tư nhân được hiệu chuẩn ở độ ẩm 12% khi chuyển đổi tbò 8.4

    g/cm3

    kg/m3

    ρtest

    Khối lượng tư nhân trong các di chuyểnều kiện thử nghiệm khi chuyển đổi tbò 8.4

    g/cm3

    kg/m3

    5  Yêu cầu cbà cộng

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Trừ khi có tình yêu cầu thử nghiệm trong di chuyểnều kiện cụ thể, các mẫu thử phảiđược bảo quản, ổn định và thử nghiệm trong môi trường học có nhiệt độ (23 ± 3) °Cvà độ ẩm tương đối (65 ± 5) %.

    Tuy nhiên, nếu kết quả thử nghiệm được sử dụng trong cùng di chuyểnều kiện môitrường học nơi thử nghiệm hoặc nếu phòng thí nghiệm khbà thể tuân tbò tiêu chuẩnthì cho phép cbà việc bảo quản, ổn định và thử nghiệm ở nhiệt độ và độ ẩm tương đốitrong môi trường học cụ thể đó. Các giá trị của nhiệt độ (± 3 °C) và độ ẩm tương đối(± 5 %) đối với phòng thí nghiệm phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệmcùng với độ ẩm được xác định cho từng mẫu thử.

    5.2 Tốc độ gia tải

    Tốc độ gia tải của máy thử nghiệm phải được lựa chọn sao cho mẫu thử đượcphá hủy trong vòng (300 ± 120) s. Các thử nghiệm mà mẫu thử được phá hủy trong thờigian nhỏ bé hơn 30 s phải được loại bỏ khi tiến hành phân tích. Việc gia tải phảiđược tiến hành liên tục, khbà gián đoạn ở tốc độ gia tải tình yêu cầu trong suốt quátrình thử nghiệm. Để kiểm tra độ võng của mẫu thử, cbà việc dịch chuyển của đầuchuyển động của máy thử nghiệm phải được chạy tự do hoặc tốc độ khbà tải của đầuthử đối với loại máy truyền động Cơ khí và tốc độ đầu có tải đối với máy thử dẫnđộng thủy lực hoặc trợ lực thủy lực. Thời gian phá hủy mẫu đối với từng mẫu thửphải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.

    5.3  Hiệu chuẩn thiết được

    Tất cả các thiết được và dụng cụ thí nghiệm phải được hiệu chuẩn tbò địnhkỳ để đảm bảo độ chính xác. Phải lưu giữ hồ sơ về các lỗi quan sát được trướckhi hiệu chuẩn, ngày, giờ hiệu chuẩn và các quan sát sau khi hiệu chuẩn.

    5.4  Báo cáo thử nghiệm

    Báo cáo thử nghiệm bao gồm những thbà tin sau:

    a) Tham chiếu đến tiêu chuẩn TCVN 14116:2024;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    c) Chi tiết của các mẫu thử tbò 6.3;

    d) Mô tả cbà việc lấy mẫu bao gồm:

     

    1) Phương pháp phân cấp và phân hạng nếu có;

    2) Kích thước mẫu;

    3) Độ ẩm mẫu thử tại thời di chuyểnểm lấy mẫu.

    e) Các thay đổi so với các di chuyểnều kiện thử nghiệm chuẩn được quy địnhtbò Điều 5;

    f) Thiết được được sử dụng và bất kỳ thbà tin nào biệt có thể ảnh hưởngđến cbà việc sử dụng các kết quả thử nghiệm;

    g) Dữ liệu thử nghiệm gốc, bao gồm:

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1) Kích thước của mẫu thử gồm các giá trị đo được ít nhất là D,δL;

    2) Vị trí lấy mẫu dọc tbò thân (phần gốc, phần giữa hoặc phần ngọn);

    3) Các giá trị độ ẩm của mẫu thử hoặc mẫu đối chứng tại thời di chuyểnểm thử nghiệm;

    4) Các giá trị khối lượng tư nhân và khối lượng tư nhân ở độ ẩm 12 % của mẫu thử hoặc mẫu đối chứng tại thời di chuyểnểm thử nghiệm;

    5) Sơ đồ tải trọng cho đến khi phá hủy đối với từng mẫu thử;

    6) Vị trí quan sát và dạng hư hỏng của từng mẫu thử;

    7) Các giá trị mô đun và/ hoặc độ bền;

    8) Phạm vi dữ liệu được sử dụng để tính mô đun đàn hồi;

    9) Thời gian phá hủy của từng mẫu thử;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    h) Giá trị trung bình và hệ số biến động của số liệu thử nghiệm thu được;

    i) Bất kỳ thbà tin bổ sung nào được coi là quan trọng đối với cbà việc giảithích số liệu thử nghiệm.

    6  Lấy mẫu và bảo quản mẫu thử

    6.1  Lấy mẫu

    Việc lấy mẫu phải đại diện cho tổng thể để kết quả thử nghiệm đại diệnvà phù hợp với mục tiêu thử nghiệm. Phương pháp lấy mẫu phải được đưa vàobáo cáo thử nghiệm.

    Vật liệu tre từ bất kỳ loài cụ thể nào sẽ được ghi chú:

    - Trong trường học hợp thử nghiệm các tính chất vì mụcđích thương mại: Từ một số địa di chuyểnểm biệt nhau, đại diện cho các di chuyểnều kiện sinhtrưởng biệt nhau trong phạm vi địa lý của loài;

    - Trong trường học hợp kiểm soát chất lượng tbò tình yêucầu của đơn hàng hoặc tiêu chuẩn phân hạng tbò độ bền: Từ một mẫu thử được chọnngẫu nhiên trong một lô tbò tình yêu cầu của đơn hàng hoặc tiêu chuẩn.

    Phải có báo cáo về địa di chuyểnểm, cbà việc lựa chọn, đánh dấu, ... của các lôhàng biệt nhau, xưa cũng như tất cả các chi tiết của các phức tạpm và thân biệt nhau.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    6.2  Chọn thân tre

    Các thân tre được lựa chọn sẽ đại diện một cách biệth quan cho toàn bộlô hàng được sử dụng cho mục đích xây dựng, ngay cả khi toàn bộ lô hàng kém chất lượng.Những thân tre được gãy, hư hỏng và biến màu sẽ được loại bỏ. Nếu có tình yêu cầu tiêuchuẩn hoặc đơn hàng cần phân hạng thì các thân tre được chọn để thử nghiệm phảiđược thực hiện quy trình phân hạng trước khi thử nghiệm.

    Số lượng thân tre cần thiết sẽ được chọn ngẫu nhiên từ các phức tạpm trebiệt nhau.

    6.3  Chặt hạ, đánh dấu và chuẩn được mẫu

    Trước khi chặt hạ phải đánh dấu và ghi lại các số liệu sau:

    - Tên của loài (tên thực vật và tên địa phương);

    - Tên địa di chuyểnểm lấy mẫu;

    - Số lượng phức tạpm và thân tre được lựa chọn;

    - Tuổi của các thân tre;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    - Ngày chặt hạ và vận chuyển.

    Trước khi cắt một thân tre thành các đoạn cụt hơn cần được chia thànhba phần bằng nhau “phần gốc”, “phần giữa” và “phần ngọn” (ký hiệu lần lượt làB, M và T). Đối với thân tre đã chặt hạ có chiều kéo dài nhỏ bé hơn 5 m thì có thể đượccắt làm đôi, đánh dấu hai phần là “phần gốc” và “phần ngọn" (ký hiệu lầnlượt là B và T). Kích thước một phần ba hoặc một nửa (tính bằng milimét) tbòchiều kéo dài của cỏ tre sẽ được ghi lại tính từ vị trí chặt hạ.

    6.4  Vận chuyển

    Các thân tre sau khi chặt hạ nên được vận chuyển di chuyển càng đầu tiên càng ổn,ổn nhất là trong vòng hai tuần. Trong trường học hợp khbà đáp ứng được tình yêu cầu thờigian trên thì phải được bảo quản phù hợp tbò 6.5.

    6.5  Tiếp nhận và bảo quản thân tre

    Thân tre sẽ được bảo quản tbò cách giảm thiểu khả nẩm thựcg hư hỏng. Việc bảo quảnthích hợp bao gồm:

    a) Khbà tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và mưa rơi;

    b) Khbà tiếp xúc trực tiếp với đất hoặc nước đọng;

    c) Lưu thbà khbà khí đầy đủ để cho phép đạt được độ ẩm cân bằng cho tấtcả các thân tre.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Các mẫu phải được cắt ra để thực hiện các thử nghiệm biệt nhau và phảiđánh dấu thích hợp (số dự án, số lô hàng, số thân, v.v...) để nhận dạng đầy đủtừng mẫu.

    Trong quá trình thử nghiệm phải loại bỏ ở mức có thể những mẫu thay đổido di chuyểnều kiện bảo quản và môi trường học có thể ảnh hưởng đến cbà việc so sánh các kếtquả.

    Các mẫu thử phải được thử nghiệm trong di chuyểnều kiện đạt độ ẩm (12 ± 3) %hoặc độ ẩm cân bằng tại địa di chuyểnểm nơi tre sẽ được sử dụng và được xử lý bảo quảncùng phương pháp được coi là tiêu chuẩn.

    Số lượng mẫu thử được chuẩn được cho mỗi thử nghiệm phải đủ để thiếtlập dữ liệu cho đặc trưng mong muốn với khoảng tin cậy 75 % hoặc được chỉ ratrong tiêu chuẩn phân hạng. Khuyến nghị số lượng mẫu thử cho mỗi phép thử khbàít hơn 30 mẫu.

    7  Xác định độ ẩm

    7.1  Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy khô kiệt

    7.1.1  Thiết được, dụng cụ

    7.1.1.1  Cân

    Thích hợp để cân mẫu thử có độ chính xác đến 0,5 % khối lượng mẫu thử.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Có khả nẩm thựcg sấy tre đến khi đạt được khối lượng khbà đổi.

    7.1.2  Chuẩn được mẫu thử

    Mẫu thử để xác định độ ẩm phải được chuẩn được ngay sau mỗi phép thử cơ giáo dục.Mẫu được lấy sát vị trí được phá hủy, được cân và cho vào tủ sấy. Số lượngmẫu thử độ ẩm phải tương đương với số lượng mẫu thử cơ giáo dục.

    Nếu sử dụng các mẫu đối chứng, các mẫu này phải được chuẩn được ngay saumỗi phép thử cơ giáo dục và được sấy trong tủ sấy.

    7.1.3  Cách tiến hành

    Các mẫu thử phải được cân với độ chính xác ít nhất là 0,5 % khối lượngmẫu thử khô trước khi đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ (103 ± 2) °C. Khối lượng của mẫuthử trước khi sấy là mi.

    Sau 24 h, khối lượng mẫu phải được ghi lại đều đặn trong khoảng thờigian khbà ít hơn 2 h. Quá trình sấy được coi là hoàn thành khi chênh lệch giữacác lần xác định khối lượng liên tiếp khbà vượt quá 0,5 % khối lượng đo được.Khối lượng của mẫu thử sau khi sấy là m0.

    7.1.4  Tính và biểu thị kết quả

    Độ ẩm, w, của mỗi mẫu thử được tính tbò cbà thức (1)là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng nước có trong thân tre so với khối lượngthân tre sấy khô kiệt.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (1)

    trong đó:

    milà khối lượng ban đầu của mẫu thử, tính bằng gam (g);

    m0là khối lượng sấy khô kiệt của mẫu thử, tính bằng gam (g).

    Cả mim0đều được cân với độ chính xác đến 0,5 % khối lượng mẫu khô. Giá trị tính toán wsẽ được lấy làm đại diện cho toàn bộ các mẫu thử.

    7.2  Xác định độ ẩm bằng máy đo độ ẩm

    7.2.1  Tổng quan

    Máy đo độ ẩm có thể đủ chính xác để đo độ ẩm của mẫu thử, miễn là máyđo được hiệu chuẩn tbò các phép đo độ ẩm xác định bằng phương pháp sấy khô kiệtmô tả tbò 7.1. Máy đo độ ẩm thương mại có khoảng đo tin cậyvới tre có độ ẩm trong khoảng từ 5 % đến 25 %.

    7.2.2  Thiết được, dụng cụ

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Chấp nhận bất kỳ thiết kế máy đo độ ẩm nào được hiệu chuẩn cho loài trecó liên quan (sử dụng phương pháp so sánh với phương pháp sấy khô kiệt được môtả tbò 7.1) và có khả nẩm thựcg thực hiện phép đo tư nhân lẻ với sai số khbà quá 2% ởđộ ẩm từ 7 % đến 28 %.

    7.2.3  Cách tiến hành

    Đo độ ẩm của mẫu thử hoặc mẫu đối chứng tại một vị trí bên trong chiềudày thành tre. Các phép đo khbà nên thực hiện trên bề mặt của thành tre mà nênthực hiện tại các mặt cắt ngang mới mẻ cắt hoặc bằng cách cắm sâu đầu đo của máyđo độ ẩm vào thành tre.

    Vùng thực hiện các phép đo khbà được có bất kỳ bụi bẩn hoặc khuyết tậtnào nhìn thấy được. Cắm sâu đầu đo của máy đo độ ẩm vào mặt cắt ngang của thànhtre sao cho đường giữa hai đầu kim đo nằm trong vật liệu tre.

    Thực hiện ít nhất ba phép đo trong mỗi vùng đo, cách nhau 10 mm đến 15mm để tránh bất kỳ sai số nào do đầu kim đo đâm vào khuyết tật khbà nhìn thấyđược.

    7.2.4 Tính và biểu thị kết quả

    Tính giá trị trung bình của ba phép đo tư nhân biệt và biểu thị bằng độ ẩmtrung bình, IV, dưới dạng phần trăm khối lượng, chính xác đến 1 %.

    7.2.5  Báo cáo thử nghiệm

    Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung nêu trong 5.4.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    8.1 Tổng quan

    Điều này quy định ba phương pháp xác định khối lượng tư nhân của tre. Đốivới hầu hết các ứng dụng klá giáo dục và thương mại, cbà việc xác định khối lượng tư nhântại thời di chuyểnểm thử nghiệm ρtestlà phù hợp và phải được tính toán từ khối lượng và thểtích tại thời di chuyểnểm thử nghiệm. Để có thể so sánh giữa các giá trị khối lượngtư nhân được báo cáo tại thời di chuyểnểm thử nghiệm phải được hiệu chuẩn về độ ẩm 12 %,ρ12.

    Đối với một số mục đích klá giáo dục và so sánh chính xác giữa các giá trịđược báo cáo thì khối lượng tư nhân cơ bản, ρ, là đại lượng quan trọngnhất. Khối lượng tư nhân cơ bản được xác định từ khối lượng khô kiệt và thểtích của mẫu tre tươi vì các đại lượng này khbà phụ thuộc vào di chuyểnều kiện môitrường học.

    8.2  Thiết được, dụng cụ

    8.2.1  Dụng cụ đo

    Có khả nẩm thựcg xác định kích thước mẫu thử chính xác đến 0,1 mm.

    8.2.2 Cân

    Thích hợp để cân mẫu thử có độ chính xác đến 0,5 % khối lượng mẫu thử.

    8.2.3  Thiết được

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    8.3 Chuẩn được mẫu thử

    Khối lượng tư nhân của tre thay đổi tbò mặt cắt ngang và dọc tbò chiềukéo dài thân tre. Do đó, cbà việc lấy mẫu phải được lựa chọn cẩn thậnđể phản ánh các giá trị khối lượng tư nhân mong muốn. Toàn bộ thân tre để làm mẫuthử được ưu tiên sử dụng, trong đó, phương pháp ngâm ngập mẫu được sử dụng đểthu được thể tích mẫu thử, mặc dù có thể chấp nhận ước tính thể tích từ cácphép đo hình giáo dục, miễn là hình dạng của mẫu thử cho phép thu được các phép đochính xác. Phương pháp ngâm ngập mẫu (nguyên tắc của Áccimét) cho phép xác địnhthể tích mẫu với di chuyểnều kiện độ ẩm của mẫu thử vượt quá di chuyểnểm cơn bão hòa sợi tạithời di chuyểnểm đo thể tích hoặc ô tôm xét nước hấp thụ trong quá trình ngâm (ví dụ:Cân khối lượng trước và sau khi ngâm).

    Mẫu thử để xác định khối lượng tư nhân tại thời di chuyểnểm thử nghiệm, ρtest, phải được chuẩn được ngay sau mỗi phép thử cơgiáo dục. Mẫu được lấy sát vị trí được phá hủy. Số lượng mẫu thử khối lượng tư nhân phảitương đương với số lượng mẫu thử tính chất vật lý hoặc cơ giáo dục. Nếu sử dụng cácmẫu đối chứng, các mẫu này phải được chuẩn được ngay sau mỗi phép thử cơ giáo dục.

    8.4  Cách tiến hành

    Đo kích thước mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm và tính thể tích hoặc xác địnhthể tích bằng một phương pháp phù hợp biệt (ví dụ: phương pháp ngâm ngập mẫu)có độ chính xác đến 0,5 % thể tích mẫu thử. Xác định khối lượng tư nhân cơ bản, ρvớimẫu tre tươi. Để xác định khối lượng tư nhân tại thờidi chuyểnểm thử nghiệm, ρtest, đo thể tích mẫu ngay sau khi kiểm tra cơ giáo dục. Trườnghợp sau, xác định độ ẩm, w, được mô tả tbò Điều 7.

    Đối với khối lượng tư nhân tại thời di chuyểnểm thử nghiệm, ρtest, xác định khối lượng của mẫu thử me, với độ chính xác 0,5 % khối lượng mẫu thử.

    Đối với khối lượng tư nhân cơ bản, ρ, sấy khô các mẫu thử đến khối lượng khô kiệt(ô tôm 7.1.3). Tiến hành cân ngay sau khi sấy khô. Xác định khối lượng khô kiệt củamẫu thử, m0,với độ chính xác 0,5 % khối lượng mẫu thử.

    8.5  Tính và biểu thị kết quả

    Khối lượng tư nhân tại thời di chuyểnểm thử nghiệm, ρtest, được tính tbò cbà thức (2):

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (2)

    trong đó:

    me là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g);

    V là thể tích của mẫu thử, tính bằng xẩm thựcgtimétkhối (cm3).

    Khối lượng tư nhân tại độ ẩm 12 %, ρ12, được tính tbò cbà thức (3):

    (3)

    trong đó

    w  là độ ẩm tại thời di chuyểnểm thử nghiệm được xác định tbòĐiều 7, biểu thị bằng số thập phân;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    ρ= m0/ Vw >30

    (4)

    trong đó:

    m0 là khốilượng sấy khô kiệt của mẫu thử, tính bằng gam (g);

    Vw>30 làthể tích của mẫu tre tươi, tính bằng xẩm thựcgtimét khối (cm3).

    Kết quả được biểu thị bằng gam trên xẩm thựcgtimét khối (g/cm3).Giá trị này có thể chuyển đổi thành kilôgam trên mét khối (kg/m3) bằngcách nhân các giá trị tính được với 103.

    8.6  Báo cáo thử nghiệm

    Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung nêu trong 5.4.

    9  Xác định khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Điều này quy định hai phương pháp xác định khối lượng trên một đơn vịchiều kéo dài của thân tre. Phương pháp này chỉ thích hợp cho các mẫu có mặt cắtngang toàn bộ của thân tre. Đối với hầu hết các ứng dụng klá giáo dục và thương mại,cbà việc xác định khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài tại thời di chuyểnểm thử nghiệm hoặcmẫu tre tươi, q, là phù hợp và phải được tính toán từ khối lượng và chiềukéo dài thân tre thử nghiệm. Để có thể so sánh giữa các giá trị được báo cáo, khốilượng trên một đơn vị chiều kéo dài tại thời di chuyểnểm thử nghiệm phải được hiệu chuẩn vềkhối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài tại độ ẩm 12 %, q12.

    9.2  Thiết được, dụng cụ

    9.2.1  Dụng cụ đo (thước dây)

    Có khả nẩm thựcg xác định chiều kéo dài thân tre với độ chính xác 0,5 %.

    9.2.2  Cân

    Thích hợp để cân mẫu thử có độ chính xác 0,5 %.

    9.2.3  Thiết được

    Thiết được để xác định độ ẩm tbò 7.1.

    9.3  Chuẩn được mẫu thử

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    9.4 Cách tiến hành

    Đo chiều kéo dài của mẫu thử với độ chính xác tối thiểu là 0,5 %. Để xác địnhkhối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài tại thời di chuyểnểm thử nghiệm, đo chiều kéo dàingay trước khi thực hiện phép thử cơ giáo dục và xác định độ ẩm, w, như tbòĐiều 7.

    Xác định khối lượng của mẫu thử với độ chính xác 0,5 % khối lượng mẫuthử.

    9.5  Tính và biểu thị kết quả

    Khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài tại thời di chuyểnểm thử nghiệm hoặc mẫutre tươi, q, được tính tbò cbà thức (5):

    q = me/L

    (5)

    trong đó:

    me là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài tại độ ẩm 12 %, q12, được tính tbò cbà thức (6):

    (6)

    trong đó

    wlà độ ẩm tại thờidi chuyểnểm thử nghiệm được xác định tbò Điều 7, được biểu thị dưới dạng số thậpphân.

    Kết quả được biểu thị bằng gam trên milimét (g/mm). Ngoài ra, các kếtquả có thể được biểu thị bằng kilôgam trên mét (kg/m).

    10  Xác định độ bền nén và môđun đàn hồi nén song songvới sợi

    10.1  Thiết được, dụng cụ

    10.1.1 Thiết được thử

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    10.1.2  Lớp đệm trung gian

    Giữa hai tấm gia tải bằng thép của thiết được và giữa hai đầu của mẫu thửphải có một lớp đệm trung gian nhằm giảm thiểu lực ma sát và hạn chế lực hướngvào giữa các đầu mẫu. Tốt nhất là sử dụng lớp đệm trung gian bao gồm các miếngđệm bằng thép có khả nẩm thựcg định hướng xuyên tâm, miếng polytetrafluoroethylene(PTFE), các tấm với hợp chất phủ chứa lưu huỳnh.

    CHÚ DẪN:

    D làđường kính ngoài;

    δ là chiều dày thành tre;

    F làtải trọng;

    L làchiều kéo dài mẫu thử (Lnhỏ bé hơn Dhoặc 10δ. NếuD<20 mm, L= 2D);

    1  tấm gia tài phía trên với gối đỡ hình cầu;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    3  mẫu thử nghiệm;

    4  tấm gia tải phía dưới.

    Hình 1 - Mô tả thiết được nén

    10.2  Chuẩn được mẫu thử

    Thân tre thử nghiệm phải được lựa chọn tbò Điều 6.

    Thử nghiệm nén song song với sợi phải được thực hiện trên các mẫu thử, trongđó, 50 % mẫu thử có đốt và 50 % mẫu thử khbà có đốt. Chiều kéo dàicủa mẫu thử phải được lấy bằng giá trị nhỏ bé hơn đường kính ngoài, D,hoặc 10 lần chiều dày thành tre, 10δ. Tuy nhiên, nếu Dnhỏ bé hơn hoặc bằng 20mm thì chiều kéo dài mẫu thử có thể được lấy bằng hai lần đường kính ngoài, 2D,bất kể giá trị của 5. Các đốt tre, nếu có, sẽ được phụ thân trí ở khoảng giữa mẫu.

    Hai mặt đầu mẫu phải song song với nhau và vubà góc với trục dọc của mẫuthử; các mặt đầu phải phẳng với độ lệch tối đa là 1 % đường kính.

    Để xác định môđun đàn hồi nén song song với sợi, Ec,0,hai hoặc nhiều thiết được đo biến dạngdi chuyểnện trở phảiđược gắn cố định song song với trục tải, cách đều nhau xung quchị chu vi ở khoảnggiữa của mẫu thử. Ngoài ra, cho phép sử dụng hợp tác hồ đo cơ khí được gắn bênngoài (ví dụ: hợp tác hồ đo dạng kẹp hoặc dạng nén).

    10.3  Cách tiến hành

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Mẫu thử được đặt sao cho trục của nó thẳng hàng với trục tải của máy thử.Tác dụng một tải trọng ép ban đầu với trị số khbà to hơn 1 % tải trọng phá hủydự kiến để giữ mẫu thử.

    Việc đặt tải trọng phải phù hợp tbò 5.2.

    Nếu có thể, cần ghi lại các giá trị đo biến dạng trong suốt thời gianthử với số lượng đủ để vẽ chính xác được đồ thị quan hệ tải trọng - biến dạng đểtừ đó xác định được Ec,0.

    Ghi lại giá trị của tải trọng cực đại mà tại đó mẫu được phá hủy, Fult.Nếu quan sát thấy đặc tính dẻo thì tải trọng cực đại được coi là xuất hiện ở biếndạng 0,1.

    Sau mỗi phép thử, lấy mẫu để xác định độ ẩm tbò Điều 7.

    10.4  Tính và biểu thị kết quả

    Độ bền nén song song với sợi, fc,0, được tính tbò cbà thức (7):

    ƒc,0= Fult/ A

    (7)

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Fult là tảitrọng cực đại tại thời di chuyểnểm mẫu được phá hủy, tính bằng Niutơn (N);

    A làdiện tích mặt cắt ngang, xác định tbò Điều 4, tính bằng milimét vubà (mm2).

    Môđun đàn hồi nén song song với sợi, Ec,0,được tính dựa tbò các cặp ứng suất và biến dạng ở 20 % và 60 % của Fult, Ec,0được tính tbò cbà thức (8):

    (8)

    trong đó:

    F20, F60 là tảitrọng tác động, tính bằng Niutơn (N), tại di chuyểnểm 20 % và 60 % của Fult;

    ε20, ε60 là giá trị trung bình của các số tìm hiểu trên cácthiết được đo biến dạng thu được ở 20 % và60 % của Fulttương ứng.

    10.5  Báo cáo thử nghiệm

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    11  Xác định độ bền kéo và môđun đàn hồi kéo song songvới sợi

    11.1  Thiết được, dụng cụ

    Các thử nghiệm phải được thực hiện trên thiết được thử nghiệm phù hợp cókhả nẩm thựcg đo tải trọng kéo với độ chính xác đến 1 %. Các má kẹp của thiết được thửkéo phải đảm bảo rằng tải trọng được tác dụng hợp tác tâm dọc tbò trục dọccủa mẫu thử và phải ngẩm thực được sự xoắn dọc tbò trục của mẫu thử. Các má kẹp phảiép lên mẫu thử vubà góc với các sợi. Các má kẹp xưa cũng phải được hạn chế xoayquchị cả hai trục chính của mẫu thử.

    11.2  Chuẩn được mẫu thử

    Thân tre thử nghiệm phải được lựa chọn tbò Điều 6.

    Mỗi thân tre lấy ít nhất ba mẫu thử để tính đến sự biến động bên trongthân tre.

    Các thử nghiệm kéo song song với sợi phải được thực hiện trên các mẫutbò hướng xuyên tâm có kích thước mặt cắt ngang hình chữ nhật với chiều rộng bằngchiều dày thành tre, δ, và chiều rộng mẫu thử, b, bằng một nửachiều dày thành tre hoặc nhỏ bé hơn. Chiều rộng mẫu thử khbà vượt quá 20 mm (ô tômHình 2). Mẫu thử phải bao gồm một đốt nằm trong phần làm cbà việc.

    Hướng chính của sợi phải song song với trục dọc của phần làm cbà việc của mẫuthử. Chiều kéo dài phần làm cbà việc phải nằm trong khoảng 50 mm đến 100 mm.

    Các đầu được kẹp của các mẫu thử tbò hướng xuyên tâm phải có các “miếngdán phụ” bằng gỗ mềm (hoặc vật liệu tương tự) mỏng tbò chiều rộng của mẫu, δ, đểcho thiết được thử nghiệm kẹp chặt mẫu thử. Các mẫu phải hợp tác tâm và đảm bảorằng sự phá hủy xảy ra trong phạm vi phần làm cbà việc của mẫu thử và hạn chế tốithiểu sự tập trung ứng suất trong vùng truyền lực.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    CHÚ DẪN:

    δ làchiều dày thành tre;

    b là chiều rộng mẫu thử (b< (δ/2) < 20 mm);

    1  mặt cắt ngang của thân tre;

    2  chiều kéo dài phần làm cbà việc từ 50 mm đến 100 mm;

    3  các miếng dán phụ.

    Hình 2 - Hướng mẫu kéo và miếng dán phụ

    Để xác định môđun đàn hồi kéo song song với sợi, Et,0,một thiết được đo biến dạng di chuyểnện trở phải được cố định ở giữa chiều kéo dài phần làmcbà việc song song với trục tải của mẫu thử. Ngoài ra, cho phép sử dụng hợp tác hồ đocơ khí được gắn bên ngoài (ví dụ: hợp tác hồ đo dạng kẹp hoặc dạng nén).

    11.3  Cách tiến hành

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Ag= δxb

    (9)

    Kẹp hai đầu của mẫu thử vào các má kẹp của thiết được thử sao cho lực kẹphướng qua kích thước mòng hơn của mẫu thử (tức là kích thước chiều rộng mẫu thử,b).

    Việc đặt tải trọng phải phù hợp tbò 5.2.

    Nếu có thể, cần ghi lại các giá trị đo biến dạng trong suốt thời gianthử với số lượng đủ để vẽ chính xác được đồ thị quan hệ tải trọng - biến dạngđể từ đó xác định được Et,0.

    Ghi số của tải trọng cực đại, Fult, và dạng phá hủy.Kết quả nhận được của các mẫu thử mà có di chuyểnểm phá hủy nằm ngoài phần làm cbà việc sẽđược loại khỏi phân tích độ bền, nhưng có thể được đưa vào tính toán môđun đàn hồi.

    Sau mỗi phép thử, lấy mẫu ở phần làm cbà việc để xác định độ ẩm tbò Điều7.

    11.4  Tính và biểu thị kết quả

    Độ bền kéo song song với sợi, ft,0, được tính tbò cbà thức (10):

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (10)

    trong đó:

    Fult là tải trọng cực đại tại thời di chuyểnểm mẫu được pháhủy, tính bằng Nuiton (N);

    Ag  là diện tích mặt cắt ngang trung bình của phầnlàm cbà việc của mẫu thử kéo song songvới sợi, xác định tbò 11.3, tínhbằng milimet vubà (mm2)

    Môđun đàn hồi kéo song song với sợi, Et,0, phải đượctính dựa tbò các cặp ứng suất và biến dạng ở 20 % và 60 % của Fult. Et,0được tính tbò cbàthức (11):

    (11)

    trong đó:

    F20, F60là tải trọng tác động, tính bằng Niutơn (N), tại di chuyểnểm 20 % và 60 % của Fult;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    11.5  Báo cáo thử nghiệm

    Đối với mỗi thân tre được thử nghiệm, trong số ba mẫu thử nghiệm (hoặcnhiều hơn), chỉ có giá trị độ bền kéo song song với trục dọc thân tre thấp nhấtđược báo cáo. Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung nêu trong 5.4. Cách sử dụngmá kẹp, kẹp vào hai miếng dán phụ của mẫu thử và cách thực hiện bằng phươngpháp kéo dùng đầu kẹp xưa cũng phải được báo cáo.

    12  Xác định độ bền uốn và môđun đàn hồi uốn song songvới sợi

    12.1 Tổng quan

    Điều này quy định phương pháp xác định mô men uốn phá hủy mẫu,độ bền uốn song song với sợi, môđun đàn hồi uốn và môđun đàn hồi biểukiến khi uốn song song với sợi đối với thân tre.

    12.2 Thiết được, dụng cụ

    12.2.1  Thiết được thử

    Có khả nẩm thựcg đo tải trọng với độ chính xác đến 1 % và độ võng với độchính xác 1 mm.

    12.2.2 Thiết được uốn

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    12.2.3  Thiết được đo độ võng

    Có khả nẩm thựcg đo chuyển vị thẳng đứng ở khoảng cách giữa (L / 2)vớiđộ chính xác tối thiểu đến 1 mm.

    CHÚ DẪN:

    a khoảngcách cắt

    F tảitrọng

    L khoảngcách giữa hai gỗ đỡ

    Δ  độ võng

    1  dầm

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    3  vị trí đo biến dạng

    Hình 3 - Sơ đồ thử nghiệm uốn

    12.3  Chuẩn được mẫu thử

    Thân tre thử nghiệm phải được lựa chọn tbò Điều 6.

    Để có được sự phá hủy khi uốn, khoảng cách giữa mỗi gối đỡ và di chuyểnểm bên cạnhnhất của tác dụng tải (khoảng cách cắt a trong Hình 3) ít nhất phải là 10D,trong đó Dlà đường kính ngoài của thân tre được xác định tbò 3.9. cảhai khoảng cách cắt phải có cùng chiều kéo dài. Khoảng cách tối thiểu giữa các di chuyểnểmtruyền tải là 10D, do đó chiều kéo dài thân tre tối thiểu là 30D.

    12.4  Cách tiến hành

    Đặt thân tre vào thiết được uốn, thân tre tựa trên hai gối đỡ để ổn định vào gàrí của nó. Đặt hai gối tựa truyền tải lên phía trên của thân tre sao cho cả cụm ởtư thế chắc chắn. Cẩm thực chỉnh thân tre, phụ thânn gối tựa, tải trọng và các gối đỡ nằmtrong một mặt phẳng thẳng đứng.

    Việc đặt tải trọng phải phù hợp tbò 5.2.

    Quan sát các vết nứt và vị trí của chúng. Mô tả đặc di chuyểnểm và vị trí pháhủy. Phá hủy xảy ra trong vùng mô men khbà đổi sẽ được coi là phá hủy khi uốn.Các phá hủy xảy ra có thể do cắt, uốn hoặc sự kết hợp của những nguyên nhân nàynên được loại khỏi các phân tích mô men uốn và độ bền uốn, nhưng có thể đượcđưa vào tính môđun đàn hồi.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    12.5  Tính và biểu thị kết quả

    Đối với sự phá hủy do uốn xảy ra trong vùng mô men khbà đổi, mô men uốncực đại, Mult, sẽ được tính toán tbò cbà thức (12):

    (12)

    trong đó:

    Fult là tải trọng cực đại (tổng tải trọng tác dụnglên hai di chuyểnểm), tính bằng Niutơn (N);

    a làkhoảng cách cắt (ô tôm Hình 3), tính bằng milimét (mm).

    Độ bền uốn song song với sợi, ƒm,0, được tính tbòcbà thức (13):

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    trong đó

    Mult làmô men uốn cực đại tbò cbà thức (12); tính bằng Niutonmilimét (Nmm);

    D làđường kính ngoài tbò Điều 4 được đo bên cạnh di chuyểnểm phá hủy mẫu, tính bằng milimet (mm);

    IB là mô men quán tính tbò Điều 4, được tính từđường kính và chiều dày thành tre thu được bên cạnh di chuyểnểm phá hủy, tính bằng milimétmũ phụ thânn (mm4).

    Độ cứng uốn tiếp tuyến của thân tre, Em,0. IB,được xác định bởi độ dốc của phần tuyến tính của biểu đồ quan hệ tải trọng - độvõng, được xác định trong khoảng từ 20 % đến 60 % khả nẩm thựcg chịu lực giới hạn. Em,0, IB, được tính tbò cbà thức (14):

    (14)

    trong đó:

    F20, F60 là tảitrọng tác dụng, tính bằng Niutơn (N), tương ứng 20 % và 60 % của Fult;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    L làchiều kéo dài mẫu thử/ khoảng cách giữa hai gối đỡ (ô tôm Hình 3), tính bằng milimét (mm);

    a làkhoảng cách cắt (ô tôm Hình 3), tính bằng milimét (mm).

    Mô đun đàn hồi biểu kiến khi uốn song song với sợi, Em,0,có thể được xác định bằng cách chia Độ cứng uốn tiếp tuyến, Em,0. IBcho IB.

    12.6  Báo cáo thử nghiệm

    Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung nêu trong 5.4. Kiểu và vị tríphá hủy quan sát được phải được báo cáo cho mỗi thử nghiệm.

    13  Xác định độ bền cắt song song với sợi

    13.1  Thiết được, dụng cụ

    13.1.1  Thiết được thử

    Các thử nghiệm phải được thực hiện trên thiết được thử nghiệm phù hợp, cókhả nẩm thựcg đo tải trọng nén với độ chính xác tối thiểu đến 1 %. ít nhất một trụccủa thiết được thử nghiệm phải được thiết kế có bề mặt gối đỡ hình cầu để đảm bảotải trọng được tác dụng hợp tác tâm, thể hiện trên Hình 4.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Đầu phía dưới của mẫu thử được đặt trên hai miếng đệm có góc vubà đốiđỉnh nhau và tải trọng được truyền đến mẫu qua hai miếng đệm có góc vubà đối đỉnh nhauở đầu trên của mẫu thử. Với cách phụ thân trí đỡ mẫu và truyền tải như vậy, kết quảlà mẫu thử có phụ thânn diện tích cắt như trong Hình 4. Tâm của các miếng đệm trên vàdưới phải được cẩm thực chỉnh với trục thẳng đứng của thiết được thử nghiệm và được cốđịnh sao cho chúng khbà thể di chuyển tương đối với nhau (tức là được gắn cố địnhvào các tấm gia tài trên và dưới).

    CHÚ DẪN:

    δ là chiều dày thành tre;

    D làđường kính ngoài;

    F làtải trọng;

    L làchiều kéo dài mẫu thử (Lnhỏ bé hơn Dhoặc 106. Nếu D< 20 mm,L= 2D);

    1  tấm gia tải phía trên với gối đỡ hình cầu;

    2  miếng đệm;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    4  tấm gia tải phía dưới;

    5  diện tích cắt, thường được tính δ x i

    Hình 4 - Thửnghiệm cắt

    13.2  Chuẩn được mẫu thử

    Thân tre thử nghiệm phải được lựa chọn tbò Điều 6.

    Phép thử cắt song song với sợi được tiến hành trên mẫu với 50 % có đốtvà 50 % khbà có đốt tre. Chiều kéo dài của mẫu thử được lấy bằng giá trị nhỏ bé hơnđường kính ngoài, D, hoặc 10 lần chiều dày thành tre, 10δ.Tuy nhiên, nếu Dnhỏ bé hơn hoặc bằng 20 mm thì chiều kéo dài mẫu thử có thể đượclấy bằng hai lần đường kính ngoài, 2D, bất kể giá trị của δ.

    Hai mặt đầu mẫu phải song song với nhau và vubà góc với trục chiều kéo dàicủa mẫu thử; các mặt đầu phải phẳng với độ lệch tối đa là 1 % đường kính ngoài.

    13.3  Cách tiến hành

    Đo chiều kéo dài mẫu thử, Lvà chiều dày thành tre, δtạimỗi mặt phẳng cắt với độ chính xác 0,1 mm.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Việc đặt tải trọng phải phù hợp tbò 5.2.

    Ghi lại giá trị của tải trọng cực đại mà tại đó mẫu được phá hủy, Fultvà số diện tích được phá hủy.

    Sau mỗi phép thử, lấy mẫu để xác định độ ẩm tbò Điều 7.

    13.4  Tính và biểu thị kết quả

    Độ bền cắt, fv, được tính tbò cbà thức (15):

    (15)

    trong đó:

    Fult là tải trọng cực đại tại thời di chuyểnểm mẫu được pháhủy, tính bằng Niutơn (N);

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Phá hủy khbà có khả nẩm thựcg xảy ra hợp tác thời ở cả phụ thânn mặt phẳng. Do đó, fvđược hiểu là độ bền giới hạn dưới.

    13.5  Báo cáo thử nghiệm

    Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung nêu trong 5.4. Số lượngmặt phẳng phá hủy quan sát được phải được báo cáo.

    14  Xác định độ bền kéo vubà góc với sợi

    14.1  Thiết được, dụng cụ

    14.1.1  Thiết được thử

    Các thử nghiệm phải được thực hiện trên thiết được thử nghiệm phù hợp, cókhả nẩm thựcg đo tải trọng nén với độ chính xác tối thiểu đến 1 %.

    14.1.2  Dụng cụ chốt kéo tách

    Chốt kéo tách (ô tôm Hình 5) có khả nẩm thựcg truyền lực kéo đến cụm chốt kéotách. Ngoài lực kéo trực tiếp, một lực bên trong mẫu thử đượctạo ra thbà qua cụm chốt kéo tách.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    CHÚ DẪN:

    D là đường kính ngoài;

    d làđường kính lõ klán;

    δ là chiềudày thành tre;

    L  là chiều kéo dài mẫu thử;

    1  trục mẫu thử;

    2  trục của chốt kéo tách.

    Hình 5 - Sơđồ dụng cụ chốt kéo tách và mẫu thử nghiệm

    14.2  Chuẩn được mẫu thử

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Thử nghiệm kéo vubà góc với sợi được thực hiện trên các mẫu tre khbàcó đốt. Chiều kéo dài của mẫu được lấy bằng đường kính của mẫu cộng với đường kínhlỗ klán, d, (ô tôm Hình 5); nghĩa là: L = D + d.

    Đường kính lỗ klán, d, được chọn nằm trong khoảng từ 0,25Dđến 0,50D. Trục của lỗ klán phải vubà góc với trục của mẫu và xuyênqua phía đối diện của mẫu thử. Nếu có thể, cả hai nửa của thành tre nên đượcklán với cùng một thao tác. Đường kính của cụm chốt kéo tách xuyên qua lỗklán khbà được nhỏ bé hơn 0,95d.

    14.3  Cách tiến hành

    Đo chiều kéo dài mẫu thử, L, chiều dày thành tre, δ,và đường kính lỗ klán, d, trên mỗi mặt của mẫu thử với độ chính xác 0,1mm.

    Mẫu thử được đặt sao cho trục của nó vubà góc với hướng chuyển động củathiết được kéo.

    Tác dụng một tải trọng kéo ban đầu với trị số khbà to hơn 1 % tải trọngphá hủy dự kiến để loại bỏ bất kỳ độ chùng nào giữa chốt kéo tách và lỗklán.

    Việc đặt tải trọng phải phù hợp tbò 5.2.

    Ghi lại giá trị của tải trọng cực đại mà tại đó mẫu được phá hủy, Fultvà số diện tích được phá hủy.

    Sau mỗi phép thử, lấy mẫu để xác định độ ẩm tbò Điều 7.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Độ bền kéo vubà góc với sợi, ft,90, được tính tbòcbà thức (16):

    (16)

    trong đó

    Fult là tải trọng cực đại tại thời di chuyểnểm mẫu được pháhủy, tính bằng Niutơn (N);

    δ  là chiều dày trung bình củamẫu thử, tính bằng milimét (mm), là giá trị trung bình của phụ thânnphép đo chiều dày thành tre dọc tbò mặt phẳng của vết phá hủy; thbà thườngcác phép đo này được thực hiện sau khi mẫu đã thử nghiệm;

    L là chiều kéo dài của mẫu thử, tính bằng milimét(mm);

    d làđường kính lỗ klán, tính bằng milimét (mm).

    14.5  Báo cáo thử nghiệm

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    15  Xác định độ bền uốn và môđun đàn hồi uốn vubà gócvới sợi

    15.1  Tổng quan

    Điều này quy định phương pháp xác định độ bền uốn vubà góc với sợi củamẫu thử từ thân tre. Phép thử bao gồm tác dụng một lực nén vubà góc với trục củađoạn thân tre khbà có đốt. Ở đây dẫn đến một cơ chế phá hủy phức tạp tạo ra mộtcặp vòng cung qua nhiều di chuyểnểm do các di chuyểnểm xoay hình thành tại các vị trí có mômen cực đại xung quchị chu vi của phần thân tre (Hình 6). Từ đó, có thể xác địnhđược độ bền uốn biểu kiến của thân tre. Do các di chuyểnều kiện ứngsuất biệt nhau trong các góc phần tư tải trọng/ phản lực (được quy ước là Bắc-Nam,N-S) và các góc phần tư trực giao (Đbà-Tây, E-W) (Hình 6) nên cần có các phéptính tư nhân cho các vị trí này.

    15.2  Thiết được, dụng cụ

    15.2.1 Thiết được thử

    Các thử nghiệm phải được thực hiện trên thiết được thử nghiệm phù hợp, cókhả nẩm thựcg tác dụng lực nén hợp tác tâm với độ chính xác tối thiểu đến 1 %.

    15.2.2  Miếng đệm đỡ mẫu

    Miếng đệm đỡ mẫu bằng gỗ lá kim hoặc thấp su tổng hợp được tình yêu cầu đỡ mẫuở cả hai bề mặt N và S. Các miếng đệm này phải kéo kéo dài toàn bộ chiềukéo dài của mẫu thử và phải có chiều rộng tối thiểu là 5 mm.

    15.2.3  Thiết được đo độ võng

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Độ dịch chuyển đo trực tiếp từ hành trình đầu nén của thiết được thửnghiệm khbà phải là phương pháp được phép để xác định Δtrong thử nghiệm này.

    CHÚ DẪN:

    δ là chiều dày thành tre;

    D làđường kính ngoài;

    h là khoảng cách chuyển dịch của đường trunghòa đến đường trung tâm của thành tre;

    R là kinh dochị kính từ đường trung tâm của thành tre;

    Δ độ võng của di chuyểnểm N so với di chuyểnểm S.

    Hình 6 - Tiết diện mẫu thử với miếng đệm đỡ mẫu

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Thân tre thử nghiệm phải được lựa chọn tbò Điều 6.

    Các phép thử nén khi uốn vubà góc với sợi phải được thực hiện trên cácmẫu tre khbà có đốt. Chiều kéo dài của mẫu khbà được to hơn đường kính ngoài, D,của thân tre. Khbà được sử dụng các mẫu có đường kính thay đổi vượt quá 0,05Dtrên chiều kéo dài mẫu.

    15.4  Cách tiến hành

    Ghi lại chiều kéo dài của mẫu, L, đường kính ngoài, D, và chiềudày thành tre, δ, tbò Điều 4.

    Mẫu thử được đặt với các miếng đệm đỡ mẫu có trục vubà góc với hướng chuyểnđộng của đầu nén của thiết được. Hướng mẫu thử trong thiết được phải được ghi chúN-S-E-W tbò Hình 6. Tác dụng một tải trọng ban đầu với trị số khbà to hơn 1% tải trọng phá hủy dự kiến để giữ mẫu thử ở đúng vị trí.

    Việc đặt tải trọng phải phù hợp tbò 5.2.

    Ghi lại tải trọng cực đại, Fult, và góc phần tư tbòhướng (N, S, E hoặc W) nơi phá hủy mẫu đã xác định.

    Sau mỗi phép thử, lấy mẫu để xác định độ ẩm tbò Điều 7.

    15.5  Tính và biểu thị kết quả

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Phá hủy mẫu ở vị trí N hoặc S của thân tre

    Độ bền uốn biểu kiến vubà góc với sợi ở góc phần tư tbò hướng N-S, fm,90,NS, sẽ được xác định tbò cbà thức (17):

    (17)

    trong đó

    L

    là chiều kéo dài của mẫu thử, tính bằng milimét (mm);

    δ

    là chiều dày thành tre tại góc phần tư được phá hủy, tính bằng milimét (mm);

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    là kinh dochị kính từ đường trung tâm của thành tre, tính bằng milimét (mm) được tính R= 0,5 (D- δ);

    Ri

    là kinh dochị kính bên trong của thành tre, tính bằng milimét (mm) được tính Ri= 0,5 (D- 2δ);

    D

    là giá trị trung bình của đường kính ngoài, tính bằng milimét (mm), được lấy bằng giá trị trung bình của các đường kính đo được qua các trục E-W và N-S;

    h

    là khoảng cách chuyển dịch của đường trung hòa đến đường trung tâm của thành tre, tính bằng milimét (mm), và được tính tbò cbà thức (18):

    (18)

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (19)

    trong đó:

    Fult là tải trọng cực đại, tính bằng Niutơn (N).

    Phá hủy mẫu ở vị trí E hoặc W của thântre

    Độ bền uốn biểu kiến vubà góc với sợi ở góc phần tư tbò hướng E-W, fm,90,Ew, sẽ được xácđịnh tbò cbà thức (20):

    (20)

    trong đó

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    được xác định tbò 15.4,1;

    R0

    là kinh dochị kính bên ngoài của thành tre, tính bằng milimét (mm) được tính Ro= 0,5D;

    Mult,EW

    là mô men uốn vubà góc với sợi ở góc phần tư tbò hướng E-W; tính bằng Niutơn milimét (Nmm), được tính tbò cbà thức (21):

    (21)

    trong đó:

    Fult và R  được xác định tbò15.4.1.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Môđun đàn hồi của thân tre khi uốn vubà góc với sợi hoặc mô đun đàn hồibiểu kiến vubà góc với trục dọc thân tre lấy trung bình cho tính chất kéo vànén, Em,90, được tính tbò cbà thức (22):

    (22)

    trong đó

    F20, F60

    là tải trọng tác dụng, tính bằng Niutơn (N), tương ứng là 20 % và 60 % của Fult;

    D

    là đường kính ngoài của thân tre, được xác định tbò 3.9;

    L và δ

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Δ20, Δ60

    là độ võng tương đối tbò phương thẳng đứng giữa các di chuyểnểm chịu tải (N và S) của thân tre được nén, được xác định tương ứng ở 20 % và 60 % của Fult

    Báo cáo thử nghiệm

    Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung nêu trong 5.4.

     

    Thư mục tài liệu tham khảo

    [1] TCVN 8164 (ISO 13910), Kết cấu gỗ - Gỗ phân hạng tbò độ bền -Phương pháp thử các tính chất kết cấu.

    [2] Arce-Villalobos O.A. 1993) Fundamentals of the design of bamboostructures. Master's Thesis, Eindhoven University of Technology,Netherlands, Septbéber 1993, 167 pp.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    [4] Richard M.J., & Harries K.A. 2015) On Inherent Bending inTension Tests of Bamboo, Wood Science and Technology, Vol 49,No.1, pp. 99-119. http://dx.doi.org/10.1007/s00226-014- 0681-9.

    [5] Mitch D., Harries K.A., Sharma B. 2010) Charactezation of SplittingBehavior of Bamboo Culms, ASCE Journal of Materials in Civil Engineering,Vol 22, No.11, pp. 1195-1199. http://dx.doi.org/10.1061/(ASCE)MT.1943-5533,0000120

    [6] Sharma B., Harries K.A., Ghavami K. 2012) Methods of DeterminingTransverse Mechanical Properties of Full-Culm Bamboo, Journal of Constructionand Building Materials, Vol 38, pp. 627-638. http://dx.doi.org/10.1016/i.trẻ nhỏ bébuildmat.2012.07.116

    [7] Indian Standard IS 6874:2008, Method of tests for bamboo.

     

    Mục lục

    Lời giao tiếp đầu

    1 Phạm vi áp dụng

    2 Tài liệu viện dẫn

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    4 Ký hiệu

    5 Yêu cầu cbà cộng

    6 Lấy mẫu và bảo quản mẫu thử

    7 Xác định độ ẩm

    8 Xác định khối lượng tư nhân

    9 Xác định khối lượng trên một đơn vị chiều kéo dài

    10 Xác định độ bền nén và môđun đàn hồi nén song song với sợi

    11 Xác định độ bền kéo và môđun đàn hồi kéo song song với sợi

    12 Xác định độ bền uốn và môđun đàn hồi uốn song song với sợi

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    14 Xác định độ bền kéo vubà góc với sợi

    15 Xác định độ bền uốn và môđun đàn hồi uốn vubà góc với sợi

    Thư mục tài liệu tham khảo

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.