- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 36/2014/TT-BKHCN đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý chứng nhận sản phẩm
Số hiệu: | 36/2014/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 12/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ CHUYÊN GIA ĐÁNHGIÁ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CPngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục tiêuchuẩn đo lường chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định hoạtđộng đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý và chuyên gia đánh giá chứngnhận sản phẩm của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Thbà tư này quy định hoạt động đào tạo chuyêngia đánh giá hệ thống quản lý và chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm của tổchức đánh giá sự phù hợp, bao gồm:
a) Yêu cầu nẩm thựcg lực đối với cơ sở đào tạo chuyêngia đánh giá;
b) Trình tự, thủ tục cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực hoạt độngcủa cơ sở đào tạo;
c) Trách nhiệm của cơ quan quản lý, cơ sở đào tạo.
2. Thbà tư này khbà áp dụng đối với các phức tạpa đàotạo đánh giá nội bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với:
1. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp;
2. Các cơ sở đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thốngquản lý và chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm có nhu cầu được cơ quan quảnlý ô tôm xét chấp nhận chứng chỉ đào tạo;
3. Tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Thbà tư này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩatrong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17000:2007Đánh giá sự phù hợp - Từ vựng và các nguyên tắc cbà cộng, TCVN ISO/IEC 17065 Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầuđối với tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và tiện ích, TCVN ISO/IEC 17021:2011 Đánh giá sự phù hợp -Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý và các từ ngữdưới đây:
1. Chương trình đào tạolà tài liệu quy địnhmục đích, tình tình yêu cầu nội dung kiến thức và kỹ nẩm thựcg, cấu trúc tổng thể của phức tạpa giáo dục,dự định giảng dạy, tỷ lệ giữa các nội dung đào tạo, giữa lý thuyết và thựchành, làm luyện tập và (hoặc) thảo luận, phương thức đánh giá kết quả và cấp chứngchỉ đào tạo đối với tiêu chuẩn cụ thể.
2. Đề cương đào tạo chi tiếtlà tài liệu cụthể hóa tình tình yêu cầu về kiến thức, kỹ nẩm thựcg đối với từng nội dung đào tạo được quy địnhtrong chương trình đào tạo.
3. Khóa đào tạolà một đội các bài giáo dục cungcấp kỹ nẩm thựcg và kiến thức cần thiết để thực hiện đánh giá một hệ thống quản lý cụthể hoặc đánh giá chứng nhận sản phẩm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Yêu cầu nẩm thựcg lực đối vớicơ sở đào tạo
Chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý và chuyên giađánh giá chứng nhận sản phẩm của tổ chức chứng nhận phải được đào tạo bởi cơ sởđào tạo đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
1. Được thành lập tbò quy định của pháp luật và cóchức nẩm thựcg hoạt động trong lĩnh vực đào tạo;
2. Đã xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với phạm vi đào tạo;
3. Luôn có ít nhất 01 giảng viên thuộc biên chếchính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp hợp tác từ 12 tháng trở lên) đối vớiphức tạpa đào tạo đánh giá hệ thống hoặc phức tạpa đào tạo đánh giá chứng nhận sản phẩmvà đáp ứng nẩm thựcg lực quy định tại Điều 5 Thbà tư này;
Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, cơ sở đào tạo có thểthuê giảng viên có nẩm thựcg lực đáp ứng quy định tại Điều 5 Thbà tưnày;
4. Đã xây dựng chương trình và đề cương đào tạo chitiết đối với phức tạpa đào tạo đáp ứng nội dung quy định tại Điều 6 Thbàtư này;
5. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết được đáp ứngtình tình yêu cầu tổ chức phức tạpa đào tạo.
Điều 5. Yêu cầu nẩm thựcg lực đối vớigiảng viên
1. Có trình độ ổn nghiệp đại giáo dục trở lên;
2. Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đào tạo;
3. Có nẩm thựcg lực tối thiểu tương đương chuyên giađánh giá trưởng đối với tiêu chuẩn đào tạo;
4. Có thâm niên cbà tác từ 07 (bảy) năm trở lên (kểtừ thời di chuyểnểm ổn nghiệp đại giáo dục) và đã thực hiện tối thiểu 30 cuộc đánh giá vớitư cách là trưởng đoàn đánh giá.
Điều 6. Yêu cầu đối với chươngtrình và đề cương của phức tạpa đào tạo
1. Cơ sở đào tạo phải xây dựng chương trình đào tạovà đề cương đào tạo chi tiết, tối thiểu phải bảo đảm các nội dung cơ bản quy địnhtại Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này đối vớitừng phức tạpa đào tạo.
2. Thời lượng phức tạpa đào tạo chuyên gia đánh giá hệthống quản lý hoặc chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm tối thiểu là 05(năm) ngày, trong đó thời lượng đào tạo về kỹ nẩm thựcg đánh giá tối thiểu là 03(ba) ngày.
3. Yêu cầu đối với cbà cbà việc kiểm tra giữa phức tạpa, thi cuốiphức tạpa và cấp chứng chỉ đào tạo:
a) Kiểm tra giữa phức tạpa được tiến hành bằng bài kiểmtra cụt, trắc nghiệm hoặc thbà qua thảo luận đội để đánh giá;
b) Thi cuối phức tạpa bằng bài kiểm tra làm vẩm thực gồm phần tựluận và trắc nghiệm hoặc kết hợp. Bài kiểm tra cuối phức tạpa được chấm tbò thangdi chuyểnểm 100. Bài kiểm tra đạt tình tình yêu cầu khi đạt từ 70 di chuyểnểm trở lên;
c) Cuối phức tạpa đào tạo, cơ sở đào tạo cẩm thực cứ vào quátrình tham gia đào tạo, kết quả kiểm tra giữa phức tạpa và cuối phức tạpa để cấp chứng chỉđào tạo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạt tình tình yêu cầu.
Điều 7. Trình tự, thủ tục cbàphụ thân đủ nẩm thựcg lực thực hiện hoạt động đào tạo
1. Cơ sở đào tạo đáp ứng tình tình yêu cầu tại Điều4, 5 và 6 Thbà tư này lập 01 (một) bộ hồ sơ cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực thực hiệnhoạt động đào tạo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu di chuyểnện tới Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồ sơ cbà phụ thân gồm:
a) Bản cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực thực hiện hoạt động đàotạo tbò Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèmtbò Thbà tư này;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ trực tiếp,bản sao chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu; trường học giáo dục hợp gửiqua đường bưu di chuyểnện, cơ sở đào tạo phải nộp bản sao có chứng thực);
c) Các tài liệu chứng minh cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với phạm vi đào tạo;
d) Chương trình và đề cương chi tiết đối với từngphức tạpa đào tạo;
đ) Dchị tài liệu giảng viên đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5 Thbà tư này đối với từng phức tạpa đào tạovà các tài liệu chứng minh nẩm thựcg lực kèm tbò.
2. Xử lý hồ sơ:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận được hồ sơ cbà phụ thân, nếu hồ sơ khbà đầy đủ tbò quy định, cơ sở đào tạo sẽđược thbà báo đề nghị bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày được thbà báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ khbà được bổ sung đầy đủtbò quy định, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cóquyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm cbà cbà việc kể từkhi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục tiêu chuẩn đolường chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, ban hành Thbà báo tiếp nhận hồsơ cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực hoạt động đào tạo cho cơ sở tbò Mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này nếu cơ sởđáp ứng tình tình yêu cầu. Thời gian hiệu lực của Thbà báo tiếp nhận khbà quá 03 (ba)năm kể từ ngày ký.
c) Trường hợp khbà đáp ứng tình tình yêu cầu, trong thời hạnquy định tại di chuyểnểm b, Khoản này, cơ sở đào tạo được thbà báo bằng vẩm thực bản lý dokhbà tiếp nhận hồ sơ.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cbàphụ thân bổ sung, di chuyểnều chỉnh phạm vi đào tạo
1. Cơ sở đào tạo đã được Thbà báo tiếp nhận hồ sơcbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực hoạt động đào tạo có cbà phụ thân bổ sung, di chuyểnều chỉnh phạm viđào tạo của Thbà báo tiếp nhận, lập 01 (một) bộ hồ sơ cbà phụ thân bổ sung, di chuyểnều chỉnhphạm vi đào tạo và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồ sơ gồm có cáctài liệu tbò quy định tại di chuyểnểm a, d, đ Khoản 1 Điều 7 Thbà tưnày.
2. Tổng cục tiêu chuẩn đo lườngchất lượng thực hiện xử lý hồ sơ tbò quy định tại Khoản 2Điều 7 Thbà tư này.
Điều 9. Đình chỉ, thu hồi hiệulực Thbà báo tiếp nhận
1. Đình chỉ hiệu lực của Thbà báo tiếp nhận khi cơsở đào tạo vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Khbà tuân thủ các quy định tại Thbà tư này vàcác vẩm thực bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn liên quan của Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
b) Khbà tuân thủ quy trình đào tạo đã quy định;
c) Khbà bảo đảm duy trì bộ máy tổ chức và nẩm thựcg lựcđã được cbà phụ thân tbò tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.
2. Thu hồi hiệu lực Thbà báo tiếp nhận của cơ sởđào tạo trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Bị giải thể, phá sản hoặc vi phạm nghiêm trọngquy định của pháp luật hiện hành;
b) Vi phạm mang tính lặp lại có ảnh hưởng nghiêm trọngtới cbà cbà việc tuân thủ các quy định tại Thbà tư này, các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtliên quan, các tình tình yêu cầu đối với cơ sở đào tạo và quy trình đào tạo đã quy định;
c) Sử dụng hồ sơ, tài liệu giả mạo, sai sự thật đểcbà phụ thân hoạt động đào tạo;
d) Giả mạo hồ sơ, tài liệu đào tạo;
đ) Cấp chứng chỉ đào tạo nhưng khbà thực hiện hoạtđộng đào tạo;
e) Bị đình chỉ hiệu lực của Thbà báo tiếp nhậnnhưng khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục trong thời gian đình chỉ ghi trong thbàbáo đình chỉ;
g) Khbà tuân thủ các tình tình yêu cầu, quy định về kiểmtra, thchị tra của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
3. Tùy tbò mức độ vi phạm, cơ sở đào tạo được thu hồiThbà báo tiếp nhận sẽ được hủy bỏ kết quả đào tạo và chỉ được cấp lại Thbà báotiếp nhận sau thời gian 02 (hai) năm kể từ khi có thbà báo thu hồi và đã khắcphục các vi phạm. Trong các trường học giáo dục hợp được hủy bỏ kết quả đào tạo, cơ sở đào tạocó trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân đã nộp chi phí đàotạo.
Chương III
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦACƠ QUAN QUẢN LÝ, CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Điều 10. Quyền và trách nhiệmcủa Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Quản lý và hướng dẫn cbà cbà việc ban hành Thbà báo tiếpnhận hồ sơ cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực hoạt động đào tạo tbò quy định tại Thbà tưnày.
2. Thbà báo trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng dchị tài liệu các cơ sởđã được cấp, đình chỉ, thu hồi Thbà báo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực hoạtđộng đào tạo.
3. Thực hiện thchị tra, kiểm tra hoạt động đào tạocủa các cơ sở đào tạo và xử lý tbò thẩm quyền đối với các vi phạm tbò quy địnhtại Thbà tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Quyền và trách nhiệmcủa cơ sở đào tạo
1. Kết quả đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quảnlý và chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm của tổ chức chứng nhận được cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước ô tôm xét chấp thuận trong quá trình giải quyết thủ tụchành chính khi cơ sở đào tạo đã cbà phụ thân đủ nẩm thựcg lực hoạt động tbò quy định tạiThbà tư này.
2. Tuân thủ chương trình đào tạo, nội dung đào tạođã cbà phụ thân và các quy định về đào tạo tbò Thbà tư này và các quy định pháp luậtcó liên quan.
3. Sử dụng đúng đội ngũ giảng viên tbò hồ sơ cbàphụ thân.
4. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ đào tạo tbò quy định củapháp luật.
5. Thbà báo trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ sởđào tạo thbà tin về các phức tạpa đào tạo đã thực hiện, bao gồm: tên phức tạpa đào tạo,thời gian thực hiện.
6. Cấp chứng chỉ đào tạo cho các giáo dục viên hoànthành phức tạpa đào tạo.
7. Báo cáo Tổng cục tiêu chuẩn đolường chất lượng về những thay đổi có ảnh hưởng tới nẩm thựcg lực hoạt động củacơ sở đào tạo.
8. Tuân thủ các quy định, tình tình yêu cầu về thchị tra, kiểmtra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
9. Định kỳ tháng 11 hằng nămhoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, báo cáo bằng vẩm thực bản tình hình hoạt động đào tạovề Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Nội dung báo cáo gồm:
a) Dchị tài liệu liệt kê các phức tạpa đào tạo đã thực hiệntrong 12 tháng bên cạnh nhất hoặc tbò tình tình yêu cầu báo cáo;
b) Dchị tài liệu giáo dục viên của các phức tạpa đào tạo đã thựchiện;
c) Các kiến nghị, đề xuất (nếu có);
10. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ biệt tbò quy địnhcủa pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 4 năm 2015.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục tiêuchuẩn đo lường chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chứcthực hiện Thbà tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phátsinh hoặc vướng đắt, đề nghị tổ chức và cá nhân phản ánh bằng vẩm thực bản về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 36/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀOTẠO ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN/CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM PHÙ HỢPTIÊU CHUẨN
1. Giới thiệu cbà cộng về phức tạpa đào tạo:
a) Mục tiêu của phức tạpa đào tạo
b) Giới thiệu Tiêu chuẩn (về hệ thống quản lý/ sảnphẩm)
c) Phương pháp đào tạo
d) Phương pháp đánh giá kết quả phức tạpa đào tạo
2. Yêu cầu về kiến thức của giáo dục viên trước khi thamdự phức tạpa giáo dục
3. Mục tiêu giáo dục tập của giáo dục viên
4. Kiến thức và kỹ nẩm thựcg thu được sau phức tạpa đào tạo
5. Phương pháp đào tạo
6. Nội dung phức tạpa đào tạo:
a) Mục đích cơ bản của các tiêu chuẩn trong phức tạpađào tạo, giải thích nguyên tắc, quy trình và kỹ thuật được sử dụng để đánh giá,
b) Giải thích về mục đích, nội dung:
- Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý hoặc hệ thống bảođảm chất lượng (đối với các phức tạpa đào tạo về chứng nhận sản phẩm)
- Thực tế áp dụng
- Quy trình áp dụng tiêu chuẩn
- Khung pháp lý có liên quan đến hoạt động chứng nhận
- Kỹ nẩm thựcg đánh giá
c) Giải thích vai trò của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh giá trong cácquá trình đánh giá tbò tiêu chuẩn ISO 19011.
d) Giải thích các tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn
đ) Cách thức và phương thức thực hiện lấy mẫu (đốivới phức tạpa đào tạo về chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm)
e) Lập dự định, thực hiện và báo cáo một cuộc đánhgiá tbò tiêu chuẩn ISO 19011 và các tiêu chuẩn có liên quan
g) Các nội dung biệt (nếu có)
7. Thời gian của phức tạpa đào tạo
8. Yêu cầu đối với giảng viên:
a) Quy định nẩm thựcg lực, kỹ nẩm thựcg đối với giảng viên
b) Quy định số lượng giáo dục viên tối thiểu và tối đa củamột phức tạpa giáo dục
c) Số lượng giảng viên phù hợp với số lượng giáo dụcviên của một phức tạpa giáo dục
9. Đánh giá giáo dục viên và tổ chức thi:
a) Đánh giá hoàn thành phức tạpa giáo dục
b) Quản lý và đánh giá phức tạpa giáo dục
c) Quản lý và tổ chức thi
d) Quy định về cbà cbà việc cấp chứng chỉ
10. Cơ sở vật chất và trang thiết được cần thiết chophức tạpa đào tạo.
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN CÔNG BỐ NĂNG LỰC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 36/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ NĂNGLỰC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Tên tổ chức:.............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:………………………E-mail:...........................
CÔNGBỐ:
Đủ nẩm thựcg lực thực hiện hoạt động đào tạochuyên gia đánh giá hệ thống quản lý / chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩmtbò tiêu chuẩn: ……………………….………….(tên tiêu chuẩn cụ thể).
Chúng tôi xin cam kết bảo đảm nẩm thựcg lựcvà chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo tbò các tình tình yêu cầu có liên quan của phápluật./.
………, ngày … tháng … năm … |
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ NĂNG LỰC THỰC HIỆNHOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 36/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TĐC | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
THÔNG BÁO
Về cbà cbà việc tiếp nhậnhồ sơ cbà phụ thân nẩm thựcg lực thực hiện hoạt động đào tạo
Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chấtlượng xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân nẩm thựcg lực thực hiện đào tạo chuyêngia đánh giá hệ thống quản lý và/hoặc đánh giá chứng nhận sản phẩm của:…………………………….. (tên cơ sở đào tạo)………………………….địa chỉ:………………………………. Điện thoại/Fax: ……………………… E-mail: ………………………… đối với tiêu chuẩn:………………………………………… (ghi rõ tên tiêu chuẩn). Thbà báo này có hiệu lực 03năm kể từ ngày ký.
Thbà báo này ghi nhận sự cam kết của (Tên cơ sởđào tạo) ……………………….. trong cbà cbà việc tuân thủ các tình tình yêu cầu đối với cbà cbà việc thực hiệnhoạt động đào tạo chuyên gia đánh giá.
(Tên cơ sở đào tạo)…………………………. phải hoàntoàn chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các phức tạpa đào tạo tbò các quy định hiệngôi ngôi nhành./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.